đại từ phản thân tiếng đức
Đại từ phản thân có thể ở 2 cách ( Akkusativ) hoặc ( Dativ ). Động từ phản thân tác động ngược lên chủ thể gây ra hành động đó. Động từ phản thân gồm 2 loại là: • Động từ phản thân thật (echte reflexive Verben). • Động từ phản thân giả (unechte reflexive Verben).
Tiếng đức giao tiếp. Học tiếng đức online. Khi miêu tả một hành động tự mình làm một việc gì đó, người ta thường dùng động từ phản thân. Động từ phản thân bao giờ cũng đi kèm đại từ phản thân. Đại từ phản thân trong tiếng đức được sử dụng như thế nào?
Tổng quan về đại từ trong tiếng Đức Personalpronomen. Các đại từ nhân xưng là ich, du, Sie, er, sie, es, ihr, wir, sie (Plural) và các biến thể của chúng. Đại từ phản thân là một khái niệm có riêng trong tiếng Đức. Chúng ám chỉ một hành động tác động lại chính chủ thể.
Giới thiệu. Động từ phản thân là những động từ được sử dụng đi kèm với một đại từ phản thân, sich được đặt trước động từ phản thân ở dạng nguyên thể, ví dụ sich ausziehen (tự cởi quần áo). Chúng ta sử dụng động từ phản xạ trong tiếng Đức khi chủ
Trong tiếng Đức, thường thì động từ luôn đứng thứ 2 trong câu. Nhưng quy tắc này đã bị thay đổi khi câu có "dass" đi kèm. Động từ và đại từ phản thân . Ngữ pháp. Trong tiếng Đức, khi miêu tả hành động tự làm một việc gì đó, người ta dùng Động từ phản thân
Einen Mann Nach Einem Treffen Fragen. Động từ phản thân tiếng Đức reflexive Verben là một chủ đề ngữ pháp quan trọng, cần nắm vững khi học ngôn ngữ này. Vì vậy, hôm nay S20 sẽ cung cấp cho các bạn những kiến thức cơ bản về Động từ phản thân trong tiếng Đức nhé! Động từ phản thân tiếng Đức là gì? I. Động từ phản thân trong tiếng Đức là gì? II. Phân loại động từ phản thân tiếng Đức1. Động từ phản thân không thực thụ2. Động từ phản thân thực thụ I. Động từ phản thân trong tiếng Đức là gì? Động từ phản thân reflexive Verben trong tiếng Đức là những động từ được dùng khi nói về hành động do chính chủ ngữ gây ra và có tác động ngược lại lên chính chủ từ. Động từ phản thân phải luôn đi kèm với đại từ phản thân Reflexivpronomen. Ví dụ Er rasiert sich. Anh ấy tự cạo râu Sie kämmt sich ihre Haare. Cô ấy chải tóc của mình Đại từ phản thân Reflexivpronomen là một loại đại từ đặc biệt, được dùng để đề cập đến một người hay một sự vật là chủ ngữ trong câu. Đại từ phản thân phụ thuộc vào chủ ngữ và có thể chia tương ứng với chủ ngữ của câu. Đại từ phản thân có thể ở Akkusativ hoặc Dativ. Ví dụ Ich bedanke mich für deine Hilfe. Akkusativ – Tôi cảm ơn sự giúp đỡ của bạn. Ich kaufe mir ein Buch. Dativ – Tôi mua cho chính mình một quyển sách. Ví dụ về động từ phản thân trong tiếng Đức II. Phân loại động từ phản thân tiếng Đức Động từ phản thân tiếng Đức được chia thành 2 nhóm chính Động từ phản thân không thực thụ unechte reflexive Verben Động từ phản thân thực thụ echte reflexive Verben 1. Động từ phản thân không thực thụ Là những động từ vừa có bổ ngữ Akkusativ vừa có thể được sử dụng với đại từ phản thân khi hành động do chủ ngữ gây ra tác động ngược lại chủ ngữ. Lúc này trong tiếng Việt chúng ta hay dịch đại từ phản thân là “mình”, “nhau” hay “bản thân”. Chúng ta cùng xem 2 ví dụ dưới đây để hiểu rõ hơn về Động từ phản thân không thực thụ nhé Ví dụ Cả 2 câu sau đều sử dụng một động từ chính “schminken” trang điểm. Động từ này đòi hỏi một tân ngữ đi kèm ở Akkusativ. Die Frau schminkt ihre Mutter. – Cô ấy trang điểm cho mẹ cô ấy. Trong trường hợp này, “ihre Mutter” là tân ngữ Akkusativ của động từ. Die Frau schminkt sich. – Cô ấy tự trang điểm cho bản thân. Trong trường hợp này, “die Frau” tự trang điểm cho chính mình nên phải sử dụng đại từ phản thân ở Akkusativ “sich”. *Lưu ý Động từ phản thân không thực thụ thì đại từ phản thân luôn ở Akkusativ. Ví dụ về động từ phản thân không thực thụ trong tiếng Đức Bảng động từ phản thân không thực thụ Từ Nghĩa sich ändern thay đổi, biến đổi sich bewegen di chuyển sich duschen tắm sich kämmen chải tóc sich rasieren cạo râu sich schminken trang điểm sich treffen gặp gỡ nhau sich verletzen bị thương sich baden tắm bồn sich waschen tắm rửa sich setzen tự đặt mình ngồi xuống sich legen tự đặt mình nằm xuống sich stellen tự đặt mình đứng ở đâu sich abtrocknen làm cho khô, lau khô sich eincremen thoa kem sich fühlen cảm thấy 2. Động từ phản thân thực thụ Là những động từ bắt buộc phải đi kèm với đại từ phản thân, không thể dùng danh từ hoặc đại từ khác thay thế chúng được. Nếu không có đại từ phản thân thì câu sẽ sai hoàn toàn về mặt ngữ pháp. Ví dụ Er interessiert sich für Mathematik. – Anh ấy có hứng thú với môn toán. Wir entschuldigen uns für unseren Fehler. – Chúng tôi xin lỗi vì sai lầm của mình. a. Động từ phản thân thực thụ đi với đại từ phản thân ở Akkusativ Khi trong câu chỉ có một tân ngữ duy nhất, động từ phản thân sẽ đi với đại từ phản thân ở Akkusativ. Ví dụ Ich bedanke mich für dein Geschenk. – Tôi cảm ơn vì món quà của bạn. Trong câu trên chỉ có 1 tân ngữ là “mich” nên đại từ phản thân sẽ ở Akkusativ. Bảng đại từ phản thân + Akkusativ Đại từ nhân xưng Đại từ phản thân Akkusativ ich mich du dich er/sie/es sich wir uns ihr euch sie/Sie sich Bảng động từ phản thân thực thụ đi với đại từ phản thân ở Akkusativ Từ Nghĩa sich ärgern + über Akk bực mình, cáu giận về … sich aufregen + über Akk phát điên, tức giận về … sich auskennen + mit Dat thành thạo, thông thạo, biết rõ cái gì sich ausruhen/ sich entspannen + mit Dat nghỉ ngơi, thư giãn sich bedanken + für Akk cảm ơn, biết ơn vì … sich beeilen khẩn trương, nhanh lên sich erholen thư giãn, nghỉ ngơi sich verlieben in +Akk phải lòng, yêu ai sich beschweren + über Akk phàn nàn về … sich bewerben + um Akk ứng tuyển vào vị trí … sich erkundigen + nach Dat hỏi thông tin về … sich erinnern + an Akk hồi tưởng về, nhớ về … sich gewöhnen + an Akk thích nghi, làm quen với … sich freuen + auf Akk mong đợi về … sich freuen + über Akk vui mừng về … sich entscheiden + für Akk quyết định cho … sich entschuldigen + für Akk xin lỗi về … sich interessieren + für Akk hứng thú với …, quan tâm đến … sich informieren + über Akk thu nhận thông tin về sich konzentrieren + auf Akk tập trung vào … sich kümmern + um Akk chăm sóc ai đó/ cái gì sich verabschieden + von Dat tạm biệt, chia tay với … sich vorstellen giới thiệu bản thân sich vorbereiten + auf Akk chuẩn bị sich sorgen + um Akk lo lắng về sich bemühen + um Akk cố gắng, nỗ lực sich verstehen + mit Dat hoà thuân, hoà hợp với… sich beschäftigen + mit Dat bận tâm với, chú ý tới… sich verlassen + auf Akk tin tưởng vào b. Động từ phản thân thực thụ đi với đại từ phản thân ở Dativ Khi trong câu có 2 tân ngữ và đã có một tân ngữ ở Akkusativ thì đại từ phản thân sẽ chia ở Dativ. Ví dụ Ich wünsche mir ein Handy zum Geburtstag. – Tôi mong muốn có một chiếc điện thoại vào sinh nhật của mình. Trong câu trên có 2 tân ngữ là “mir” và “ein Handy”. Do đã có “ein Handy” là tân ngữ ở Akkusativ, nên đại từ phản thân phải chia ở Dativ thành “mir”. Bảng đại từ phản thân + Dativ Đại từ nhân xưng Đại từ phản thân Dativ ich mir du dir er/sie/es sich wir uns ihr euch sie/Sie sich Bảng động từ phản thân thực thụ đi với đại từ phản thân ở Dativ Từ Nghĩa sich etwas ausdenken suy nghĩ, đưa ra ý tưởng sich etwas denken tự nghĩ ra điều đó sich etwas aussuchen lựa chọn sich Mühe geben nỗ lực sich Sorge machen lo lắng sich etwas von jemandem ausleihen đi mượn, đi vay sich etwas anschauen/ ansehen ngắm nhìn, xem qua, quan sát sich etwas merken ghi nhớ sich etwas leisten có đủ khả năng, đủ điều kiện để làm gì sich etwas vorstellen tưởng tượng cái gì sich etwas wünschen mong ước, cầu nguyện Trên đây là những kiến thức cơ bản về Động từ phản thân reflexive Verben trong tiếng Đức, hi vọng các bạn có thể hiểu rõ, ghi nhớ và vận dụng đúng hiện tượng ngữ pháp quan trọng này nhé. S20 chúc các bạn học tốt! Xem thêm >> Một số cặp động từ/ cụm từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Đức >> Top 3 cuốn sách Bài tập Ngữ pháp tiếng Đức hay nhất >> Redemittel thường dùng trong đề viết B1 tiếng Đức
Trình độ A1 24 Tháng sáu 2019 Khi miêu tả một hành động tự mình làm một việc gì đó, người ta thường dùng động từ phản thân. Trong tiếng Đức, động từ phản thân bao giờ cũng đi kèm đại từ phản thân Personalpronomen Reflexivpronomen ich mich mich mir du dich dich dir er ihn sich sich sie sie sich sich es es sich sich wir uns uns uns ihr euch euch euch sie sie sich sich Sie Sie sich sich Ví dụ Ich freue mich darauf Sie kümmern sich um ihr Kind. Reflexivpronomen Đại từ phản thân phụ thuộc vào chủ ngữ của câu có thể ở dạng Akkusativ hoặc Dativ Personalpronomen Reflexivpronomen Akkusativ Dativ ich mich mir du dich dir er/sie/es sich sich wir uns uns ihr euch euch Sie/sie sich sich Động từ phản thân đi với Akkusativ hay Dativ?Câu hỏi được đặt ra là, khi nào Reflexivpronomen được dùng với Dativ và khi nào được dùng với Akkusativ ? Chúng ta sẽ phân tích qua các ví dụ dưới đây Tommy wäscht sein là 1 câu bình thường với động từ waschen và dùng Tommy wäscht sich từ waschen được sử dụng như 1 động từ phản thân, để thể hiện nhấn mạnh hành động tắm rửa của Tommy cho bản thân Tommy, chứ không phải cho ai hoặc cái gì. Ngoài ra Reflexivpronomen sẽ được dùng ở dạng Ich wasche mir meine trường hợp, động từ lại được kết nối với Akkusativ như ở ví dụ trên, thì bắt buộc Reflexivpronomen sẽ được dùng ở dạng DativChú ýCó một số động từ bắt buộc phải luôn đi với động từ phản thân. Dưới đây là một số động từ đi với động từ phản thân thông dụngsich ändern Die Zeiten haben sich anmelden Wo kann man sich für den Kurs anmelden?sich anschauen Schau dich mal im Spiegel an! Du bist ganz schmutzig anschnallen Schnallen Sie sich während der Fahrt bitte an!sich ärgern Er ärgerte sich über seinen bedanken Ich möchte mich bei dir für das schöne Geschenk beeilen Wir müssen uns beeilen, sonst verpassen wir den bewegen Sei nicht so faul! Du musst dich mehr bewegen!sich bewerben Karin hat sich bei der Touristinformation entscheiden Ich kann mich nicht entscheiden, was ich essen entschuldigen Bitte entschuldigen Sie mich einen Moment. Ich muss ans Telefon erholen Hast du dich im Urlaub gut erholt?sich hinlegen Mir geht es nicht gut. Ich werde mich ein paar Minuten hinsetzen Du musst nicht stehen, du darfst dich gern irren Du irrst dich, München ist nicht die Hauptstadt von konzentrieren Kinder, seid leise! Ich muss mich trennen von Lina hat sich von ihrem Freund verirren Wir haben uns im Wald verlieben Hast du dich im Urlaub verliebt?sich wohlfühlen Du hast eine schöne Wohnung. Da kann man sich richtig
Ngữ pháp 08 Tháng chín 2016 Động từ Phản thân - REFLEXIVEN VERBEN có cách dùng hơi khác so với các Động từ thường khác. giới thiệu với Bạn cách dùng đơn giản như sau Động từ tự phản là động từ đi đôi với một đại danh từ Wir unterhalten uns Chúng tôi bàn chuyện nhau Ich wasche mich Tôi tắm Ich rasiere mich Tôi cạo râu Có hai loại động từ tự phản Động từ tự phản thật Echte reflexive Verben Động từ tự phản không thật Unrechte reflexiven Verben a. Động từ tự phản thật Echte reflexive Verben Trong trường hợp này động từ và đại danh từ giữ vai trò túc từ trực tiếp hay gián tiếp có một liên hệ chặt chẻ chắc chắn. b. Động từ tự phản không thật Unrechte reflexive Verben Trong trường hợp này những động từ làm hành động và thình thoảng chuyện xảy ra liên hệ đến chủ từ. - đi với đại danh từ làm túc từ trực tiếp luôn luôn là động từ transitiv, biểu thị hành động, việc làm tời một đối tượng lạ hoặc trở về chủ từ mà không làm thay đổi ý nghĩa của động từ. Ich töte mich Tôi giết tôi Ich töte ihn Tôi giết nó Thí dụ như những động từ sich waschen tắm rửa, retten cứu, anziehen mặc đồ, erschießen bắn... _ Trong trường hợp ý nghĩa động từ thay đổi, động từ đi đôi với đại danh từ thuộc về phần trên Echte reflexive Verben và là động từ intransitiv. Das Kind verschluckte sich Das Kind verschluckte den Kern đứa bé nuốt hột _ Đi với đại danh từ làm túc từ gián tiếp là những động từ intransitive hay tự động từ. Hành động hoặc biến chuyển có thể trở về với chủ từ hoặc đến một nhân vật khác. Ich kaufe mir ein Buch Tôi mua cho tôi một quyển sách Ich kaufe ihm ein Buch Tôi mua cho nó một quyển sách Ich helfe mir Tôi giúp tôi Ich helfe ihm Tôi giúp nó
Động từ phản thân là gì? Liệu nó có chức năng gì khác so với những động từ thông thường? Bài viết dưới đây sẽ giải thích cho bạn cặn kẽ về cách dùng cũng như ý nghĩa của nó trong tiếng hiểu về động từ phản thân trong ngữ pháp tiếng Đức, trước hết ta phải nắm rõ Thế nào là đại từ phản thân? Nó tồn tại ở những dạng thức nào và sử dụng như thế nào là đúng?Đại từ phản thânĐúng như tên gọi của nó, đại từ phản thân được dùng khi nói về hành động do chính chủ ngữ gây ra và có tác dụng ngược trở lại lên chủ từ, có thể hiểu, đối tượng của hành động trên là chủ ngữ chứ không phải một ai khác. Lưu ý Trong từ điển, đại từ phản thân luôn ở dạng sich. Bạn sẽ phải chia đại từ phản thân theo chủ ngữ trong câu nhé!Đại từ phản thân tồn tại ở hai dạng Cách ba và cách bốn Đại từ nhân xưngĐại từ phản thânCách bốnCách baichmichmirdudichdirer/sie/essichsichwirunsunsihreucheuchsie/ SiesichsichĐa số các đại từ phản thân ở cách bốn, tuy nhiên, khi trong câu có một tân ngữ, nó sẽ được chia ở cách ba. Hãy cùng mình xem xét các ví dụ dưới đâyIch wasche mich. Tôi tắm cho tôi.Ich wasche mir meine Haare. Tôi tự rửa tay của tôi.Đại từ phản thân được sử dụng ở đây, bởi tôi là người thực hiện hành động cho chính bản thân mình. Và do trong câu thứ hai có một tân ngữ, nên ta sẽ phải chia đại từ phản thân ở cách ba. Bài tập thực hànhĐiền đại từ phản thân thích hợp. Hãy nêu rõ Akkusativ hay Dativ?Er hat verschlafen. Er hat … schnell angezogen. Akkusativ / Dativ Jens hat verschlafen. Sie hat … ein Kleid angezogen. Akkusativ / Dativ Ich putze … die Zähne. Akkusativ / Dativ Als Model muss ich … die Beine rasieren. Akkusativ / Dativ Sie möchte … kurz vorstellen. Akkusativ / Dativ Johannes stellt … vor, dass er im Lotto gewinnen würde. Akkusativ / Dativ Während des Kochens hast du … die Finger verbrannt. Akkusativ / Dativ Die Geschwister kaufen … ein Haus im Vorort. Akkusativ / Dativ Schämt ihr … nicht für euer Benehmen? Akkusativ / Dativ Färben Sie … Ihre Haare? Akkusativ / Dativ Đáp ánEr hat verschlafen. Er hat sich schnell angezogen. Akkusativ Jens hat verschlafen. Sie hat sich ein Kleid angezogen. Dativ Ich putze mir die Zähne. Dativ Als Model muss ich mir die Beine rasieren. Dativ Sie möchte sich kurz vorstellen. Akkusativ Johannes stellt sich vor, dass er im Lotto gewinnen würde. Dativ Während des Kochens hast du dir die Finger verbrannt. Dativ Die Geschwister kaufen sich ein Haus im Vorort. Dativ Schämt ihr euch nicht für euer Benehmen? Akkusativ Färben Sie sich Ihre Haare? Dativ Động từ phản thân chính thống và không chính thốngKhông phải tất cả cả các động từ nêu trên đều là động từ phản thân chính thân chính thống. Ta có thể nhận biết điều này thông qua đại từ phản thân. Hãy cùng xem bảng so sánh dưới đâyKhông chính thốngĐộng từ phản thânThành phần câu Có mang nghĩaCó thể đứng ở đầu câu Mich wasche đứng trước đại từ phản thânIch wasche nicht mich, sondern das BabyCó thể thay thế bởi một tân phần câu Không có ý nghĩa Không thể đứng đầu câu Ich ruhe mich đứng sau đại từ phản thânIch ruhe mich nicht ausKhông thể thay thế vào đặc điểm trên, ta có thể nhận biết một số động từ phản thân sau thuộc dạng nàoKhông chính thốngĐộng từ phản thânsich ausziehensich anziehensich ändernsich ärgernsich duschensich fragensich kämmen sich entschuldigenSich verletzenSich treffenSich bewegenSich beruhigenSich hinlegenSich abtrockensich rasierensich schminkensich setzenSich umziehenSich waschenSich ausruhenSich bedankensich beeilensich befindensich beschwerensich ereignensich erkältensich erkundigensich freuensich irrensich wundernsich verliebenSich verabredenVậy tại sao baden là động từ phản thân không chính thống? Hãy so sánh hai ví dụ dưới đâyDu bewegst dich. Bạn di chuyển Và Du bewegst den Tisch. Bạn di chuyển cái bànVí dụ thứ nhất, đại từ phản thân được sử dụng, bởi hành động di chuyển phải được thực hiện do chính chủ từ du. Tất nhiên, chủ thể có thể di chuyển đồ vật khác nữa, cụ thể có kể đến cái bàn ở thí dụ hai chẳng từ phản thân không chính thống khi đại từ phản thân của nó có thể bị thay thế bởi một tân ngữ khác. Đại từ phản thân chính thống thì không phải từ phản thân cách bốnReflexive Verben im Dativsich auf den Weg machenkhởi hànhsich auskennenquen biết, thân thuộcsich ausruhen nghỉ ngơi sich bedanken für + Akkcảm ơn vì điều gì đósich beeilen khẩn trươngsich beschweren über + Akkphàn nàn về điều gì đó sich bewerben um + Akkứng tuyển vào vị trí nào đósich bückencúi xuốngsich entschließen quyết định làm gì đósich entschuldigen für + Akkxin lỗi vì điều gì đósich erholennghỉ ngơi sich erkältenbị cảmsich erkundigen nach + Akktìm hiểu, hỏi về điều gì đósich freuen auf / über + Akkmong chờ/ vui vì điều gì đósich interessieren für +Akkhứng thú với cái gì đósich irrennhầm lẫnsich konzentrieren auf + Akktập trung vào điều gì đósich kümmern um + Akkchăm sóc ai đó/ cái gì đó sich schämen für + Akkxấu hổ vì điều đó/ ai đó sich sehnen nach + Datkhao khát ai đó/ cái gì đósich umsehen in + Datnhìn quanh, ngó quanh sich verbeugen vor + Datcúi đầu trước ai đó sich verirrenlạc đường sich weigern + Infinitivtừ chối sich wundern über + Akkngạc nhiên về điều gì/ về ai đósich etwas denkentự nghĩ ra điều đó – sich Mühe geben + Infinitivsatznỗ lực làm gì đó – sich … lassenđể người khác làm gì đó cho mình – sich Sorgen machenlo lắng – sich etwas merkenghi nhớ – sich vorstellen + Infinitivsatztưởng tượng ra Bảng động từ phản thân chính thốngTrong các động từ phản thân sau đây, đại từ phản thân hoặc tân ngữ chỉ người khác chỉ có thể ở cách ba, etwas là tân ngữ trực tiếp ở cách bốnĐộng từ phản thânThí dụsich etwas ansehenHabt ihr euch den Film schon angesehen?Sich etwas ausdenkenIch denke mir eine Ausrede für die Verspätung etwas vorstellenAnna stellt sich die Sache zu kompliziert etwas waschenNachdem ich auf die Toilette gehe, wasche ich mir die etwas putzenVor dem Schlafengehen putze ich mir die etwas rasierenAls Moel muss ich mir die Beine etwas merkenJohannes hat sich deine Telefonnummer gemerkt. sich etwas leisten Wir können uns kein eigenes Auto etwas abgewöhnenAufgrund der Gesundheit gewöhne ich mir das Rauchen etwas anziehenZieh dir sofort eine warme Jacke an!sich etwas angewöhnenJenny gewöhnt sich das Frühaufstehen etwas wünschenWünscht du dir eine Freundin zu Weihnachten?Như vậy, đại từ phản thân có tác dụng thể hiện hành động do chính chủ ngữ gây ra và có tác dụng trở lại chủ ngữ. Nó cũng quyết định xem động từ phản thân chính thống hay không có quy chuẩn nào về đại từ phản thân, nên khi học từ vựng, hãy để ý xem nó có phản thân hay không, sau đó ghi nhớ thật vọng bài viết trên giúp các bạn hiểu rõ hơn về đại từ và động từ phản thân. Đừng ngần ngại mà để lại câu hỏi cho mình nhé. Chúc các bạn học tiếng Đức hiệu quả. >> Xem thêm Giống của danh từ trong tiếng Đức
Đại từ phản thân và động từ phản thân trong tiếng Đức được sử dụng khá nhiều. Tuy nhiên, bạn đã hiểu hết về các động từ này và cách dùng chưa? Trong bài viết này, S20 sẽ giới thiệu đến bạn những đại từ và động từ phản thân trong tiếng Đức. Cùng xem nhé! I. Đại từ phản thân trong tiếng Đức ReflexivpronomenII. Động từ phản thân trong tiếng Đức thực thụ echte reflexive Verben và không thực thụ unechte reflexive Verben1. Echte reflexive Verben2. Unechte reflexive Verben I. Đại từ phản thân trong tiếng Đức Reflexivpronomen Động từ phản thân luôn có một đại từ phản thân ở Dativ hoặc Akkusativ đi cùng. Đại từ phản thân sẽ phản ánh lại chủ ngữ trong câu. Đại từ phản thân sẽ phụ thuộc vào chủ ngữ. Đối với ngôi thứ 1 và ngôi thứ 2, đại từ phản thân ở Dativ và Akkusativ sẽ có dạng khác nhau tương ứng với chủ ngữ. Bạn biết gì về đại từ phản thân trong tiếng Đức? Đối với ngôi thứ 3 và ngôi thứ 2 sử dụng trong ngôn ngữ trang trọng Sie, đại từ phản thân ở Dativ hay Akkusativ vẫn luôn là “sich”. Bảng các đại từ phản thân ở Akkusativ và Dativ Personalpronomen Reflexivpronomen Akkusativ Dativ ich mich mir du dich dir wir uns uns ihr euch euch er/sie/es sich sich Sie/sie sich sich Ich erinnere mich an unsere Kindheit. Sie ärgert sich über den Test ihrer Tochter. Ich wasche mir meine Hände. Khi nào sử dụng đại từ phản thân ở Akkusativ, khi nào sử dụng ở Dativ? Lấy 1 ví dụ điển hình với động từ waschen sich Ich wasche mich jeden Morgen. Du wäschst dich nicht oft. Du wäschst dir deine Hände. Ich wasche mir meine Hände. Ở đây động từ waschen sich ở 2 câu trên được sử dụng với ý nghĩa là tự tắm rửa cho chính bản thân mình. Đại từ phản thân ở đây được dùng ở Akkusativ. Tuy nhiên, ở 2 vế sau, ta thấy động từ waschen có thêm tân ngữ trực tiếp khác là deine Hände/meine Hände, khi đó đại từ phản thân phải ở dạng Dativ. II. Động từ phản thân trong tiếng Đức thực thụ echte reflexive Verben và không thực thụ unechte reflexive Verben 1. Echte reflexive Verben Nhóm động từ này khi xuất hiện trong từ điển luôn kèm chữ sich phía trước động từ chính. Các động từ phản thân thực thụ thường được sử dụng echte reflexive Verben im Akkusativ echte reflexive Verben im Dativ – sich machen an + Akk bắt đầu làm gì – sich aufregen über + Akk lo lắng về điều gì – sich auskennen in + Dat quen thuộc, thành thạo – sich ausruhen nghỉ ngơi – sich bedanken für + Akk cảm ơn – sich beeilen + Finalsatz vội vàng – sich beschweren über + Akk phàn nàn – sich bewerben um + Akk nộp đơn – sich bücken cúi xuống – sich entschließen + Infinitivsatz cân nhắc – sich entschuldigen für + Akk xin lỗi – sich erholen nghỉ ngơi, tĩnh dưỡng – sich erkälten bị cảm lạnh – sich erkundigen nach + Akk hỏi về ai/cái gì – sich freuen auf / über + Akk vui lòng – sich fürchten vor + Dat có sợ hãi, lo sợ với ai/cái gì – sich interessieren für +Akk có hứng thú – sich irren nhầm lẫn – sich konzentrieren auf + Akk chú ý, tập trung – sich kümmern um + Akk chăm sóc – sich schämen für + Akk xấu hổ – sich sehnen nach + Dat mong mỏi, cầu mong – sich umsehen nach + Dat quan sát – sich verbeugen vor + Dat cúi chào – sich verirren bị lạc đường – sich weigern + Infinitiv chưa sẵn sàng – sich wundern über + Akk ngạc nhiên – sich etwas denken mường tượng, hình dung – sich Mühe geben + Infinitivsatz cố gắng – sich … lassen để ai làm gì – sich Sorgen machen lo lắng – sich etwas merken ghi nhớ – sich vorstellen + Infinitivsatz tưởng tượng Chú ý Đối với động từ phản thân thực thụ thì đại từ phản thân là bắt buộc phải có. Ich freue mich darauf. Câu sai ich freue darauf. Không thể đặt câu hỏi cho đại từ phản thân. Ich freue mich darauf. Không thể hỏi wen freust du darauf? Không thể dùng một tân ngữ khác để thay thế cho đại từ phản thân trong động từ phản thân thực thụ. Ich freue mich darauf. Không thể dùng Ich freue dich darauf. 2. Unechte reflexive Verben Động từ phản thân không thực thụ là động từ vừa có thể dùng với đại từ phản thân hoặc có thể sử dụng với tân ngữ trực tiếp Akkusativ – Ergänzung. Động từ abtrocknen là một động từ phản thân không thực thụ. Ta có thể sử dụng động từ này Như 1 động từ phản thân Ich trockne mich ab tôi tự lau khô người. Hoặc với đại từ phản thân ở Dativ Ich trockne mir meine Hände ab tôi tự lau khô tay mình. Dùng với Akkusativ – Ergänzung Meine Mutte trocknet das Geschirr ab mẹ tôi lau khô bát đĩa. Một vài động từ phản thân không thực thụ sich abtrocknen lau khô, làm khô. sich anstrengen cố gắng, gắng sức. sich anziehen mặc đồ. sich ändern thay đổi. sich ärgern über + Akk tức giận. sich bewegen chuyển động. sich duschen tắm. sich entschuldigen xin lỗi. sich erinnern an + Akk nhớ đến. sich fragen; ob… hỏi. sich fürchten sợ. sich gewöhnen an + Akk thích nghi. sich kämmen chải tóc. sich nennen đếm. sich rasieren cạo. sich schminken trang điểm. sich setzen ngồi. sich treffen gặp gỡ. sich umdrehen xoay. sich umziehen thay quần áo. sich verletzen làm ai đó bị thương. sich verteidigen bảo vệ. sich vorbereiten chuẩn bị. sich waschen tắm rửa. sich wiegen cân. Trên là những kiến thức về đại từ phản thân và động từ phản thân trong tiếng Đức. Chúc bạn học thật tốt và đừng quên liên hệ S20 khi muốn đăng ký các lớp luyện thi B2, TestAS hoặc đăng ký học tiếng Đức nhé. Xem thêm >> Phân biệt một số động từ/cụm từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Đức es gibt- haben, machen-tun, zur Verfügung stehen-stellen, zur Auswahl stehen-stellen… >> Top 3 cuốn sách Bài tập Ngữ pháp tiếng Đức hay nhất >> Redemittel thường dùng trong các dạng đề thi viết tiếng Đức B1
đại từ phản thân tiếng đức